Thứ Ba, 31 tháng 7, 2018

Thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Nhật

https://ift.tt/2LJbQ2b

GIẢI ĐÁP CÁC CÂU HỎI VỀ KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT


Giải đáp các câu hỏi quan trọng về kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST



Hỏi :
Đăng ký dự thi NAT-TEST ở đâu thì được?

Đáp :
Các thí sinh có thể đăng ký dự thi bất kỳ đơn vị nào trong 07 đơn vị tổ chức thi NAT-TEST ở mục trên. Nhưng khi đã đăng ký tại đơn vị nào thì phải theo hướng dẫn tại đơn vị đó và phải đến thi tại hội trường thi của đơn vị đó, không thể thi tại hội trường thi của các đơn vị khác được. Tốt nhất là đăng ký tại các đơn vị tổ chức thi gần nhất để dễ dàng đến hội trường thi của đơn vị đó.

Hỏi :
Có cần mua hồ sơ đăng ký dự thi không?

Đáp :
Trước đây có nhiều thí sinh phải mua hồ sơ đăng ký dự thi để đăng ký dự thi “Năng Lực Nhật Ngữ” (JPLT). Thí sinh đã quen mua hồ sơ đăng ký dự thi bên JLPT rồi nên nghĩ là bên NAT-TEST cũng phải mua hồ sơ đăng ký dự thi. Nhưng đối với các kỳ thi NAT-TEST thì thí sinh không phải mua bất cứ hồ sơ đăng ký dự thi nào để đăng ký dự thi. Thí sinh chỉ theo hướng dẫn của các đơn vị tổ chức thi để đăng ký dự thi là được.


Hỏi :
Lệ phí thi có phải là 640,000đ không? Sao thấy trên mạng có nơi lại khác?

Đáp :
Lệ phí thi của NAT-TEST là 640,000đ/cấp, đây là lệ phí thi cố định trong năm 2015, hiện nay vẫn không thay đổi. Trường hợp lệ phí thi không phải 640,000đ/cấp thì thí sinh nên hỏi lại đơn vị thu lệ phí thi phần chênh lệch là gì? Nếu trường hợp thí sinh cần chỉnh sửa thông tin cá nhân  sau ngày thi thì thí sinh phải tốn thêm phí chỉnh sửa là 50% của lệ phí thi (320,000đ). Ngoài lệ phí thi và phí chỉnh sửa thông tin cá nhân sau ngày thi ra thì thí sinh không phải tốn bất cứ phí nào khác.


Để tìm hiểu thêm về du học Nhật Bản, mời bạn thao khảo thêm tại website của Yoko có địa chỉ tại đây
Liên kết MXH:

Các câu nói tiếng Nhật thay cho Ganbatte (cố lên)

Bạn có thể để ý là người Nhật thường cổ vũ nhau bằng cách nói Ganbatte, tuy nhiên, ở nước ngoài có đến hàng ngàn cách khác nhau để làm điều đó. Chúng ta không thể đổ lỗi tại sao họ hay sử dụng nó để cổ vũ ai đó vì trên thực tế, tiếng Nhật có rất ít câu cổ vũ động viên mọi người. Đó là lý do tại sao nên học những cách khác nhau để cổ vũ mọi người thay vì sử dụng “Ganbatte”, vì họ cần cả những câu khác nữa. Dù họ không hay sử dụng chúng như ganbatte, chúng vẫn tạo ra những cảm giác và không khí khác nhau khi nói những câu khác nhau. Hãy cùng Du học Nhật Bản YOKO  tìm hiểu nhé.
maxresdefault
1. うまくいくといいね ( Umaku Ikuto Iine) Nó có nghĩa như là “Chúc may mắn”. Thay vì kêu mọi người hãy cố gắng hơn nữa, chúng ta có thể chia sẻ với họ bằng cách chúc họ may mắn. Bởi khi làm điều đó, bạn của bạn sẽ thấy thoải mái hơn với những gì họ đã làm và chờ đợi kết quả.
2. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo) Nó có nghĩa như là “Hãy thư giãn đi”. Với những người đãcố gắng hết mình nhưng vẫn không đem lại kết quả như mong muốn, thật không hay nếu nói với họ rằng”Hãy cố gắng hơn nữa”. Chúng ta đều cần phải tiến lên, nhưng không cần quá vội. 100km/h là đi, 20km/h cũng là đi. Dù là con đường nào ta cũng có thể tiến tới mục tiêu. Vì thế, じっくりいこうよ.
3. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene) Nó có nghĩa tương tự “Đừng quá thúc ép bản thân”, hay có thể dịch là “Hãy cẩn trọng”. Đây là một câu nói hay để sử dụng khi bạn của bạn đã làm tốt nhất mà anh ta có thể.
4. 元気出してね / 元気出せよ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hai câu này có nghĩa là “Thôi nào! Vui lên!”. Nếu bạn của bạn gặp một vấn đề gì đó,tại sao không an ủi họ một cách chân thành và cùng nhìn lên bầu trời đầy sao? Đừng bao giờ nói với anh ta rằng “Hãy cố gắng hơn nữa” trong thời điểm tồi tệ nhất của anh ta,vì nó có thể khiến anh ta cảm thấy mình chưa thực sự làm tốt nhất.
5. 踏ん張って / 踏ん張れ (Fun¬batte / Fun¬bare) Nếu bạn nói ganbatte, nó cho cảm giác như người đó cần cố gắng hơn nữa, có cái gì đó cần phải hoàn thành nhưng họ chưa làm được. Nhưng Funbatte/Funbare cho người nghe cảm giác rằng “Bạn đang làm rất tốt!”. Nó khiến cho người ta cảm thấy tình huống đó không xấu như người ta nghĩ.

Chi tiết thông tin về du học nhật bản, học tiếng nhật và tư vấn du học Nhật Bản, mời bạn tham khảo qua website của chúng tôi
Liên kết MXH:


 






Thứ Hai, 30 tháng 7, 2018

5 phần mềm học tiếng Nhật miễn phí tốt nhất

Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Nhật hoặc đang trong quá trình học nhưng không muốn phải mang theo quá nhiều tài liệu thô thì một phần mềm học tiếng Nhật là điều vô cùng cần thiết. Hiện nay, các bạn có thể tìm thấy rất nhiều phần mềm học tiếng Nhật khác nhau thông qua internet để cải thiện khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Nhật.

Phần mềm học tiếng Nhật: Bộ gõ tiếng Nhật NJStar Communicator

5 phần mềm học tiếng Nhật miễn phí tốt nhất
  • NJStar Communicator là phần mềm hỗ trợ giúp những người học tiếng Nhật luyện viết. Khi gõ các câu, các đoạn văn tiếng Nhật một cách thường xuyên sẽ giúp bạn quen với chữ và nhớ chữ một cách lâu hơn
  • Phần mềm này có nhiều tính năng tiến bộ hơn so với bộ gõ windows. So với các phần mềm khác, NJStar Communicator có điểm nổi trội là có bộ thư viện chữ Hán gần như đầy đủ, type nhanh hơn và dễ dàng chuyển đổi từ type romari sang kanji hoặc hiragana.
  • NJStar Communicator được cài đặt hết sức đơn giản không cần đến đĩa wins.

Phần mềm học tiếng Nhật: Từ điển Nhật Việt Mazii

Mazii là một trong những phần mềm từ điển tiếng Nhật được nhiều người học tiếng Nhật sử dụng phổ biến hiện nay với các đánh giá cao về mặt tiện ích. Phần mềm này có đầy đủ các tính năng giúp tra cứu cấu trúc ngữ pháp, từ vựng tiếng Nhật và chữ kanji. Kho dữ liệu của Mazii cũng đang ngày càng được cải thiện với hệ thống những bài học cần thiết.
Từ điển Nhật Việt Mazii
  • Từ điển Nhật – Việt: 250.000 từ.
  • Từ điển Việt – Nhật: 100.000 từ
  • Từ điển Kanji: 11.000 từ. (Bao gồm cả âm Hán Việt, Hán Nhật…)

  • Từ điển ngữ pháp: 600 mẫu
  • Từ điển mẫu câu: 75.000 mẫu.
Mazii có những tính năng cơ bản sau:
  • Tra cứu từ vựng tiếng bằng tiếng Nhật, tiếng Việt, romanji, hiragana.
  • Tra cứu từ vựng kanji, được giải nghĩa theo từ điển chữ hán (Hán Việt) ngữ pháp tiếng Nhật.
  • Tổng hợp JLPT N1, N2, N3, N4, N5, kanji và Ngữ pháp.

  • Công cụ dịch nhanh giúp người học luyện đọc báo bằng tiếng
  • Phần mềm này có thể sử dụng trên rất nhiều thiết bị từ PC, Chrome Extensive đến điện thoại, ipad sử dụng các hệ điều hành IOS,Android tải về từ App store, Google play.

Mọi thông tin về du học Nhật Bản và nhận tư vấn, các bạn hãy truy cập ngay website của Yoko có địa chỉ tại đây

Liên kết MXH:

Học tiếng nhật N3 trong bao lâu

Trong bài viết số trước, Yoko.edu.vn đã giới thiệu cho bạn đọc về cuộc thi đánh giá năng lực tiếng Nhật N5 và chủ đề tuần này của chúng tôi sẽ là Học tiếng nhật N3 trong bao lâu? Mời các bạn theo dõi.
Như các bạn đã biết, trình độ tiếng nhật N5 tương đương sơ cấp, trình độ tiếng Nhật N4 là hạ sơ cấp, Trình độ tiếng nhật N3 là hạ cấp. Trong bài thi tiếng Nhật N3 các bạn cần biết 650 từ  vựng Kanji, tương đương 3750 từ vựng tiếng Nhật. Đồng thời trình độ nghe của bạn cũng cần trên cơ bản

Thời gian học tiếng nhật N3

Nếu bạn tự học tiếng Nhật tại nhà, bỏ qua các yếu tố công việc cá nhân thì bạn cần tự học 10 tiếng/tuần. hoặc nếu có điều kiện theo học tại trung tâm hay tại các lớp dạy học tiếng Nhật thì bạn cần lên lớp 5 tiếng/tuần. Vậy trong một tháng bạn đã có 60 tiếng học tiếng Nhật
Học tiếng nhật N3 trong bao lâu
Cứ theo một lộ trình như vậy thì thời gian ước tính bạn học tiếng Nhật N3 (bắt đầu từ N5) là 7.5 tháng trong đó 2.5 tháng đầu bạn dành thời gian học tiếng nhật N5, 2.5 tháng tiếp theo để học tiếng Nhật N4.
Nếu bạn học tiếng Nhật từ N5 đến N3 không liên tục, với lộ trình học như đã gợi ý, bạn mất khoảng 3 tháng để học xong (nhưng với điều kiện là bạn thi qua nhé). Lộ trình mà Yoko.edu.vn gợi ý chỉ mang tính chất tham khảo. Các bạn nên đánh giá khách quan khả năng tiếp thu của mình để phân bố thời gian học hợp lí.

Những thông tin mà bạn cần biết về kì thi tiếng Nhật N3

Cấu trúc bài thi tiếng Nhật N3 gồm 3 phần:
Học tiếng nhật N3 trong bao lâu
  • Kiến thức ngôn ngữ: Chữ Hán N3- từ vựng N3 (30 phút)
  • Đọc hiểu: Ngữ pháp N3 (70 phút). Yêu cầu hiểu được ý nghĩa của đoạn văn có nội dung cụ thể viết về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống, nắm được thông tin khái quát của đoạn.
  • Nghe hiểu (40 phút):Yêu cầu nghe hiểu một đoạn văn hay một đoạn hội thoại với tốc độ tự nhiên sau đó khái quát nội dung, các chi tiết nổi bật…rồi làm theo yêu cầu của đề bài.
Nếu thi tiếng nhật N5 bạn chỉ cần được trên 80 điểm thì với N3 sẽ là lớn hơn hoặc bằng 95 điểm tức là bạn cần làm đúng 53%/100%. Để chuẩn bị tốt cho kì thi, bạn có thể thử đề thi tiếng Nhật N3 tại các trang học trực tuyến hay có thể xin kinh nghiệm của anh/chị/bạn bè những người đã thi để thêm phần tự tin.

Để xem thêm thông tin các khóa học tiếng Nhật, cũng như thông tin du học nhật bản, mời bạn truy cập website của chúng tôi

Liên kết MXH:

Trường âm trong tiếng Nhật là gì?

Trường âm trong tiếng Nhật là một trong những điều mà bất cứ ai quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản đều nên biết đến. Nhiều người đánh giá trường âm chính là “đặc sản” của đất nước hoa anh đào vì nó không có trong tiếng Anh và trong tiếng Việt cũng không có.

Khái niệm trường âm trong tiếng Nhật

Điều quan trọng trước khi bắt đầu tìm hiểu từ vựng tiếng Nhật hay về trường âm là chúng ta nên chuẩn bị cho mình một bảng chữ cái Hiragana và một bảng chữ cái Katakana, vì 2 bảng chữ cái này có mối quan hệ mật thiết với điều mà chúng ta muốn biết.

Trường âm là gì?

Trường âm được định nghĩa là những nguyên âm kéo dài, có độ dài 2 âm tiết của 5 nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お] (a i u e o). Chẳng hạn, nếu chữ あ(a) được phát âm bằng một âm tiết thì ああ được phát âm gấp đôi và có độ dài là 2 âm tiết. (Nguồn Wikipedia)
Trường âm sẽ làm thay đổi nghĩa của từ.
Ví dụ:
  • Nếu おばさん (obasan) mang nghĩa cô- bác gái thì từ おばあさん (Obaasan) lại chỉ Bà.
  • Nếu ゆき (Yuki) là tuyết thì ゆうき (Yuuki) lại mang nghĩa dũng cảm.
  • とる (Toru) là lấy, trong khi đó とうる (Touru) là đi qua.

Trường âm trong bảng chữ cái Hiragana

Trường âm trong tiếng Nhật là gì?
  • Với bảng chữ cái Hiragana, trường âm của cột [い] [う]  chúng ta thêm [い] [う] vào ngay sau đó.
  • Trong khi đó, trường âm của cột [え] chúng ta thêm [い] vào ngay sau [え]. Có một số trường hợp đặc biệt trong trường âm của cột [え], thay vì thêm [い] chúng ta sẽ phải thêm [え] vào sau  [え]. Chẳng hạn ええ có nghĩa là vâng/ ừ.
  • Trường âm của cột [お] chúng ta sẽ thêm [う] vào sau, chẳng hạn こうこう (koukou- trường cấp 3). Đối với một số trường hợp đặc biệt chúng ta sẽ thêm [お] vào ngay sau đó. Chẳng hạn おおきい (ookii- to lớn).
  • Tóm lại:
  1. Trường âm của cột [あ] thêm [あ] sau chữ Kana cột [あ]
  2. Trường âm cột [い] và [え] thêm [い] vào sau chữ Kana. Trường hợp ngoại lệ: ええ: Vâng, ねえ:Này,  あねえさん:chị gái
  3. Trường âm cột [う] thêm [う] vào sau chữ Kana
  4. Trường âm cột [お] thêm [う], một số trường hợp ngoại lệ: おおきい、おおい、とおい、…
Để tìm hiểu thêm về du học Nhật Bản, mời bạn thao khảo thêm tại website của Yoko có địa chỉ tại đây

Liên kết MXH:

Thủ tục du học Nhật Bản

Các bạn đăng ký du học Nhật Bản dù theo hình thức nào, đã đạt kết quả chót lọt hay chưa thì chắc chắn đều chung một tâm trạng hoang mang v...