Thứ Sáu, 6 tháng 4, 2018

Cách dùng thể ý chí trong tiếng Nhật

Cách dùng thể ý chí trong tiếng Nhật
Thể ý chí là một trong những kiến thức quan trọng nhất đối với những người học tiếng Nhật và đang có ý định du học Nhật Bản. Vậy thể ý chí trong tiếng Nhật là gì?
Thể ý chí còn được gọi là thể ý hướng, được sử dụng để diễn tả ý chí/ ý hướng của người nói. Nó diễn đạt ý muốn của người nói: muốn làm gì đó; muốn mời mọc, rủ rê ai đó; hoặc đề cập đến một vấn đề nào đó,… Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn cách chia động từ và cách dùng thể ý chí trong tiếng Nhật.
# Cách chia động từ thể ý chí
  1. Nhóm I: Chuyển đuôi “u” thành “ō”
Ví dụ:
  • 行(い)く(Kō iku- đi) => 行こう (Yukō- đi thôi)
  • 飲(の)む (In nomu- uống) => 飲もう (Nomou- hãy uống thôi)
  • 終(お)わる (Tsui owaru- kết thúc) => 終わろう (Owarou- hãy kết thúc)
  1. Nhóm II. Bỏ “る” thêm “よう”
Ví dụ:
  • 食(た)べる(Shoku taberu- ăn) => 食べよう (Tabeyou- hãy ăn)
  • 始(はじ)める (Hajime hajimeru- bắt đầu) => 始めよう (Hajimeyou- hãy bắt đầu)
  • 出(で)かける (Shutsu de kakeru- đi) => 出かけよう (Dekakeyou- đi thôi)
  1. Nhóm III. Động từ bất quy tắc
Với nhóm động từ bất quy tắc này chúng ta buộc phải học thuộc lòng.
  • する(Suru)  => しよう (Shiyou- hãy thử)
  • 来(く)る (Ki kuru- đến) => 来(き)よう(Rai kiyō- sẽ đến)
# Cách sử dụng động từ thể ý chí
  1. Mời ai đó làm gì
Ví dụ:
  • ちょっと 休まない?(Chotto yasumanai) :  Nghỉ một lát không?
  • 手伝おうか.(Tetsudaou ka): Bạn giúp một tay nhé?
  1. Tôi/ ai đó định làm gì
  1. V (thể ý chí) + “と思っています”。(“と思っています” cũng được sử dụng để chỉ người thứ 3)
Dùng để thể hiện công việc sẽ được thực hiện trong tương lai, ý muốn của người nói.
Ví dụ:
  • 週末(しゅうまつ)スーパに行(い)こうと思(おも)っています。Tôi định đi đến cửa hàng bách hóa cuối tuần.
  • 彼(かれ)は外国(がいこく)で働(どう) こうと 思(おも)っています。Anh ấy đang định làm việc ở nước ngoài.
  1. V +  “る”/ “ない” + “つもりです”
So với V (thể ý chí) + “と思っています”;  V + “る”/ “ない” + “つもりです” mang nghĩa quyết đoán hơn. Cấu trúc này được sử dụng để chỉ một ý định rõ ràng, quyết định chắc chắn được thực hiện.
Ví dụ:
  • 明日(あした)からはたばこを ()わないつもりです。Từ mai, tôi sẽ không hút thuốc nữa.
  • 来年日本(らいねんにほん)へ行()くつもりです。Tôi định năm sau sẽ sang Nhật.
  1. V +  “”/ “” + “よていです
V +  “”/ “” + “よていです” được dùng để diễn tả dự định đã được vạch kế hoạch rõ ràng, không liên quan gì đến ý chí người nói.
Ví dụ:
  • 旅行(りょこう)は1 (しゅう(あいだぐらいの 予定(よてい)です。Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần.
  • 7月(がつ)の終()わりにドイツへ出((ちょうする 予定(よてい)です。Theo kế hoạch thì cuối tháng 7 tôi sẽ đi công tác ở Đức.
  1. Thể hiện việc chưa làm
まだ + V + ていません; được dùng để thể hiện rằng một chuyện gì đó chưa diễn ra hoặc một việc gì đó chưa được thực hiện.
Ví dụ:

  • 銀行(ぎんこう)はまだ ()いていません。Ngân hàng vẫn chưa mở.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thủ tục du học Nhật Bản

Các bạn đăng ký du học Nhật Bản dù theo hình thức nào, đã đạt kết quả chót lọt hay chưa thì chắc chắn đều chung một tâm trạng hoang mang v...