Cách nói tuổi trong tiếng Nhật
Trong những cuộc hội thoại tiếng Nhật thông thường, việc giới thiệu tuổi nhiều khi là điều không tránh được. Khi giới thiệu bản thân với những người cùng lớp, với đồng nghiệp công ty, chúng ta cần giới thiệu tên, tuổi,… để mọi người dễ dàng xưng hô. Vì vậy, việc học cách đếm tuổi bằng tiếng Nhật là điều cần thiết. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu về cách hỏi và đếm tuổi bằng tiếng Nhật.
Để hỏi tuổi bằng tiếng Nhật Bản, chúng ta có hai cách tương ứng với đối tượng giao tiếp khác nhau:
- Hỏi tuổi một cách lịch sự: おいくつですか?(Oikutsu desu ka?).
- Hỏi tuổi một cách thân mật: なんさいですか?(Nansai desu ka?).
Trả lời câu hỏi tuổi bạn cũng có hai cách:
- Cách trả lời đầy đủ: わたしは 。。。歳。(Watashi wa ….. toshi): Tôi….. tuổi.
- Câu trả lời một cách ngắn gọn: 。。。さい。(Sai): ….tuổi
Ví dụ:
# A: おいくつですか?(Oikutsu desu ka?)
B: わたしは 21歳 (Watashi wa nijuu toshi) / 21さい。(nijuu issai)
Khi viết và phiên âm độ tuổi bằng tiếng nhật chúng ta chỉ cần viết/ phiên âm : “số đếm + さい” (số đếm +sai), chẳng hạn:
- Số 2 là “に” (ni); 2 tuổi là “にさい”(nisai).
- Số 3 là “さん” (san); 3 tuổi là “さんさい”(sansai).
Những tuổi có đuôi là 1; 8; 0 sẽ là trường hợp đặc biệt:
- Số 1 là “いち” (ichi) nhưng 1 tuổi lại là “いっさい”(issai).
- Số 8 là “はち” (hachi) nhưng 8 tuổi lại là “はっさい” (hassai)
- Số 10 là “じゅう” (juu) nhưng 10 tuổi là “じゅっさい” (jussai).
Các tuổi là số hàng chục có đuôi 1; 8; 0 chúng ta sẽ ghép đuôi tương tự như cách đọc của 1 tuổi; 8 tuổi; và 10 tuổi.
- Các tuổi có đuôi “1”
Như vậy, khi nói 11さい (11 tuổi), không phải là “juu ichisai” mà phải là “juu issai”; 21さい (tuổi) là “nijuu issai”. Tương tự, 31 tuổi là “sanjuu issai”; 41 tuổi là “ yonjuu issai”;….
- Các tuổi đuôi “8”
Với số tuổi có đuôi “8” như 18 さい (18 tuổi) ta có “じゅうはっさい” (juu hassai); 28さい (28 tuổi) ta có “にじゅうはっさい”( nijuu hassai);….
- Các tuổi có đuôi “0”
Số 20 là “にじゅう” (nijuu) nhưng 20 tuổi là trường hợp đặc biệt có thể được viết là “はたち”(hatachi).
Các tuổi có đuôi 0 như 30, 40, 50,…, 80, chúng ta sẽ ghép với đuôi 10 tuổi : “じゅっさい” (jussai). Như vậy ta được:
- 30 tuổi: さん (số 3 thông thường) + じゅっさい (10 tuổi) =さんじゅっさい (san jussai).
- 40 tuổi : よん (số 4) + じゅっさい (10 tuổi) =よんじゅっさい (yon jussai).
Ngoài ra 90 tuổi có thể được viết là きゅじゅっさい (kyu jussai).
Độ tuổi
|
Tiếng Nhật
|
Phiên âm
|
1 tuổi
|
いっさい
|
issai
|
2 tuổi
|
にさい
|
nisai
|
3 tuổi
|
さんさい
|
sansai
|
8 tuổi
|
はっさい
|
hassai
|
10 tuổi
|
じゅっさい
|
jussai
|
11 tuổi
|
じゅういっさい
|
juu issai
|
12 tuổi
|
じゅうにさい
|
juu nisai
|
18 tuổi
|
じゅうはっさい
|
juu hassai
|
20 tuổi
|
はたち
|
hatachi
|
21 tuổi
|
にじゅういっさい
|
nijuu issai
|
22 tuổi
|
にじゅうにさい
|
nijuu nisai
|
28 tuổi
|
にじゅうはっさい
|
nijuu hassai
|
30 tuổi
|
さんじゅっさい
|
san jussai
|
31 tuổi
|
さんじゅういっさい
|
sanjuu issai
|
32 tuổi
|
さんじゅうにさい
|
sanjuu nisai
|
38 tuổi
|
さんじゅうはっさい
|
sanjuu hassai
|
80 tuổi
|
はちじゅっさい
|
hachi jussai
|
81 tuổi
|
はちじゅういっさい
|
hachijuu issai
|
82 tuổi
|
はちじゅうにさい
|
hachijuu nisai
|
88 tuổi
|
はちじゅうはっさい
|
hachijuu hassai
|
90 tuổi
|
きゅじゅっさい
|
kyu jussai
|
91 tuổi
|
きゅうじゅういっさい
|
kyuu juu issai
|
92 tuổi
|
きゅうじゅうにさい
|
kyuu juu nisai
|
98 tuổi
|
きゅうじゅうはっさい
|
kyuu juu hassai
|
100 tuổi
|
ひゃくさい
|
hyakusai
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét