Thứ Sáu, 6 tháng 4, 2018

Cách nói tuổi trong tiếng Nhật
Trong những cuộc hội thoại tiếng Nhật thông thường, việc giới thiệu tuổi nhiều khi là điều không tránh được. Khi giới thiệu bản thân với những người cùng lớp, với đồng nghiệp công ty, chúng ta cần giới thiệu tên, tuổi,… để mọi người dễ dàng xưng hô. Vì vậy, việc học cách đếm tuổi bằng tiếng Nhật là điều cần thiết. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu về cách hỏi và đếm tuổi bằng tiếng Nhật.
Để hỏi tuổi bằng tiếng Nhật Bản, chúng ta có hai cách tương ứng với đối tượng giao tiếp khác nhau:
  • Hỏi tuổi một cách lịch sự: おいくつですか?(Oikutsu desu ka?).
  • Hỏi tuổi một cách thân mật: なんさいですか?(Nansai desu ka?).
Trả lời câu hỏi tuổi bạn cũng có hai cách:
  • Cách trả lời đầy đủ: わたしは 。。。歳。(Watashi wa ….. toshi): Tôi….. tuổi.
  • Câu trả lời một cách ngắn gọn: 。。。さい。(Sai): ….tuổi
Ví dụ:
# A: おいくつですか?(Oikutsu desu ka?)
 B: わたしは 21歳 (Watashi wa nijuu toshi) /  21さい。(nijuu issai)
Khi viết và phiên âm độ tuổi bằng tiếng nhật chúng ta chỉ cần viết/ phiên âm : “số đếm + さい” (số đếm +sai), chẳng hạn:
  • Số 2 là “に” (ni); 2 tuổi là “にさい”(nisai).
  • Số 3 là “さん” (san); 3 tuổi là “さんさい”(sansai).
Những tuổi có đuôi là 1; 8; 0 sẽ là trường hợp đặc biệt:
  • Số 1 là “いち” (ichi) nhưng 1 tuổi lại là “いっさい”(issai).
  • Số 8 là “はち” (hachi) nhưng 8 tuổi lại là “はっさい” (hassai)
  • Số 10 là “じゅう” (juu) nhưng 10 tuổi là “じゅっさい” (jussai).
Các tuổi là số hàng chục có đuôi 1; 8; 0 chúng ta sẽ ghép đuôi tương tự như cách đọc của 1 tuổi; 8 tuổi; và 10 tuổi.
  • Các tuổi có đuôi “1”
Như vậy, khi nói 11さい (11 tuổi), không phải là “juu ichisai” mà phải là “juu issai”; 21さい (tuổi) là “nijuu issai”. Tương tự, 31 tuổi là “sanjuu issai”; 41 tuổi là “ yonjuu issai”;….
  • Các tuổi đuôi “8”
Với số tuổi có đuôi “8” như 18 さい (18 tuổi) ta có “じゅうはっさい” (juu hassai); 28さい (28 tuổi) ta có “にじゅうはっさい”( nijuu hassai);….
  • Các tuổi có đuôi “0”
Số 20 là “にじゅう” (nijuu) nhưng 20 tuổi là trường hợp đặc biệt có thể được viết là “はたち”(hatachi).
Các tuổi có đuôi 0 như 30, 40, 50,…, 80, chúng ta sẽ ghép với đuôi 10 tuổi : “じゅっさい” (jussai). Như vậy ta được:
  • 30 tuổi: さん (số 3 thông thường) + じゅっさい (10 tuổi) =さんじゅっさい (san jussai).
  • 40 tuổi : よん (số 4) + じゅっさい (10 tuổi) =よんじゅっさい (yon jussai).
Ngoài ra 90 tuổi có thể được viết là きゅじゅっさい (kyu jussai).

Độ tuổi
Tiếng Nhật
Phiên âm
1 tuổi
いっさい
issai
2 tuổi
にさい
nisai
3 tuổi
さんさい
sansai
8 tuổi
はっさい
hassai

10 tuổi
じゅっさい
jussai
11 tuổi
じゅういっさい
juu issai
12 tuổi
じゅうにさい
juu nisai
18 tuổi
じゅうはっさい
juu hassai

20 tuổi
はたち
hatachi
21 tuổi
にじゅういっさい
nijuu issai
22 tuổi
にじゅうにさい
nijuu nisai
28 tuổi
にじゅうはっさい
nijuu hassai

30 tuổi
さんじゅっさい
san jussai
31 tuổi
さんじゅういっさい
sanjuu issai
32 tuổi
さんじゅうにさい
sanjuu nisai
38 tuổi
さんじゅうはっさい
sanjuu hassai

80 tuổi
はちじゅっさい
hachi jussai
81 tuổi
はちじゅういっさい
hachijuu issai
82 tuổi
はちじゅうにさい
hachijuu nisai
88 tuổi
はちじゅうはっさい
hachijuu hassai

90 tuổi
きゅじゅっさい
kyu jussai
91 tuổi
きゅうじゅういっさい
kyuu juu issai
92 tuổi
きゅうじゅうにさい
kyuu juu nisai
98 tuổi
きゅうじゅうはっさい
kyuu juu hassai
100 tuổi
ひゃくさい
hyakusai

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thủ tục du học Nhật Bản

Các bạn đăng ký du học Nhật Bản dù theo hình thức nào, đã đạt kết quả chót lọt hay chưa thì chắc chắn đều chung một tâm trạng hoang mang v...